VIÊN NÉN PYRANTEL PAMOAT
Tabellae Pyranteli pamoati
Là viên nén bao phim chứa pyrantel pamoat.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu
trong chuyên luận “Thuốc viên nén” mục “Viên bao” ( phụ
lục 1.20) và các yêu cầu sau đây :
Hàm
lượng pyrantel, C11H14N2S, từ
93,0 đến 107,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Tính
chất
Viên nén bao phim màu đồng
nhất, nhân màu vàng nhạt.
Định
tính
A. Lấy một lượng
chế phẩm tương đương 40 mg pyrantel pamoat,
thêm 20 ml hỗn hợp dioxan - dung dịch amoniac 0,1% (1 :
1), lắc để hòa tan pyrantel pamoat, lọc. Dịch
lọc thu được làm các phép thử sau:
Lấy
5 ml dịch lọc thêm 2 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT), xuất hiện kết
tủa vàng.
Bốc hơi 10 ml dịch lọc
đến cắn, thêm vào cắn 1 ml acid sulfuric (TT), lắc, xuất hiện màu
đỏ.
B. Trong phần định lượng,
thời gian lưu của 2 píc chính trên sắc ký đồ
từ dung dịch thử phải tương đương
với thời gian lưu của hai píc chính trên sắc ký đồ
thu được từ dung dịch chuẩn.
Định
lượng
Phương pháp sắc ký
lỏng (phụ lục 5.3) trong điều kiện tránh ánh
sáng
Pha
động:
Hỗn hợp của 94 thể tích acetonitrile (TT), 2,5
thể tích nước, 2,5
thể tích acid acetic băng
(TT) và 1 thể tích diethylamin
(TT). Điều chỉnh tỷ lệ pha động
nếu cần.
Dung
dịch thử:
Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền
thành bột mịn. Cân chính xác
một lượng bột viên hòa tan trong pha động
để thu được dung dịch có nồng
độ pyrantel pamoat khoảng 80 µg /ml; lọc.
Dung
dịch chuẩn: Cân một lượng pyrantel pamoat
chuẩn hòa tan trong pha động để thu được
dung dịch có nồng độ tương ứng dung
dịch thử, lọc.
Điều
kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x
4,6 mm) được nhồi pha tĩnh A (5-10µm).
Detector quang phổ hấp thụ
tử ngoại đặt ở bước sóng 288 nm.
Tốc độ : 1ml/phút
Thể tích tiêm: 20 µl
Cách
tiến hành :
Kiểm tra khả năng thích
hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành
sắc ký với dung dịch chuẩn với thời gian
chạy tối thiểu phải gấp 2,5 lần thời
gian lưu của pic pyrantel. Hiệu lực của cột được
xác định từ píc đáp ứng của pyrantel trong
dung dịch chuẩn, số đĩa lý thuyết của
cột không được ít hơn 8000. Thời gian lưu
tương đối của pic pyrantel là 1 và của pic acid
pamoic khoảng 0,6. Độ phân giải giữa pic pyrantel
và pic pamoic acid không được nhỏ hơn 10. Hệ
số đuôi của pic pyrantel không được quá 1,3. Độ
lệch chuẩn tương đối của điện
tích pic trên sắc ký đồ từ các lần tiêm lặp
lại không được lớn hơn 1,0%.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung
dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng pyrantel, C11H14N2S,
có trong một đơn vị chế phẩm dựa vào
diện tích pic pyrantel thu được trên sắc ký đồ
của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm
lượng C11H14N2S của pyrantel
pamoat chuẩn.
1
mg pyrantel pamoat tương ứng với 0,347 mg pyrantel base.
Bảo
quản
Đựng trong bao bì kín, tránh
ánh sáng.
Loại
thuốc
Thuốc trị giun.
Hàm
lượng thường dùng
300 mg.